A first-time French visitor to New York arrived at his hotel /həʊˈtel/ room only to find his bed with one sheet.
He called the front desk and screamed "I want 'to shit' (1) on my bed right now!". He was asked to check out of his room.
Dismayed but not discouraged, he went to have a bite to eat in the hotel restaurant /ˈrest(ə)rɒnt/ . Being European, he expected to have both a salad fork and a dinner fork /fɔ:(r)k/ instead of the single fork on his table. This irked him, but he held his tongue. He ordered a "Patty Melt Hamburger" from the waitress.
When she brought him his meal, he expected to see a hamburger /ˈhæmˌbɜ:(r)ɡə(r)/ patty between two pieces of bread. He flew into Gaelic ( /ˈɡeɪlɪk/ or /ˈɡælɪk/ ) rage: "Listen to me! I want 'to piss ' (2) on my hamburger. OK? But just before that, I want 'to fuck' (3) on zee table! Right now! Will you do it?"
The manager /ˈmænɪdʒə(r)/ of the hotel was summoned and the garrulous /ˈɡærʊləs/ Frenchman was escorted to the door and told to go "Pound frogs somewhere else."
Daniel Doan*Paula Le* Kimmy Nguyen
NGỮ VƯNG
Vì lý do (*) tiếng Anh phát âm ( pronunciation ) khác với đánh vần ( spelling). Cho nên : Dùng từ điển điện tử như : http://www.macmillandictionary.com/dictionary/british
lập một bảng ngữ vựng với 4 cột dể bất cứ lúc nào rảnh rỗi ,chúng ta có thể ôn tập :
- đánh vần ( spelling) : bấm (4) rồi kiểm tra ở (1)
-phát âm (pronunciation) : bấm (1) rồi kiểm tra ở (4)
- xem một từ đa âm tiết có mấy âm tiết (2) - âm tiết nào nhấn mạnh
( stressed); âm tiết nào bị rút (reduced) đi như trường hợp từ
( restaurant) trong bài.
Với (3) làm quen với ký hiệu phát âm Quốc tế (IPA) tránh ghi âm bằng tiếng Việt sẽ bế tắc vì không tra được tự điển để phát âm chính xác.
frog: con ếch / chỉ nguời Pháp và Canadien gốc Pháp
https://www.youtube.com/watch?v=Ufdm3ufV6pg
PHÁT ÂM TIẾNG ANH
to ; two ; too đều phát âm / tuː/
(1) two sheets ( tấm dra trải giường) thay vì phát âm : /ʃi:t/ /sheet/ lại phát âm là shit /ʃɪt/ /shit_1/ ( đại tiện)
(2) two pieces (mảnh/miếng) thay vì phát âm /pi:s/ /piece_1/ lại phát âm là /pɪs/ /piss_1/ ( tiểu tiện)
(3) two forks ( cái nĩa ) thay vì phát âm /fɔ:(r)k/ /fork_1/ lại phát âm là /fʌk/ /fuck_1/ ( giao cấu)
(*) Tiếng Anh có 44 âm nhưng chỉ có 26 chữ cái để viết các âm này. Vi vậy:
a/ - Một chữ cái có thể viết cho hơn một âm . Thí dụ : chữ a có thể là:
b/- Một âm có thể viết bằng hơn một chữ cái
Thí dụ : âm /^/
Monday /ˈmʌndeɪ/ âm: /monday/
Sunday : /ˈsʌndeɪ/ âm :/sunday/
Âm /ʌ/ tiếng Anh có âm Việt tương đương : /â/ ( như trong mâm cơm)
ĐÁNH VẦN VÀ PHÁT ÂM
1. Vowels /i:/ and /I/
Âm /i:/ tiếng Anh có âm Việt tương đương /i/ ( như trong đi học)
Âm /I/ tiềng Anh không có âm Việt tường đương.
âm /I/ phát âm ngắn bằng nửa âm / /i:/
He called the front desk and screamed "I want 'to shit' (1) on my bed right now!". He was asked to check out of his room.
Dismayed but not discouraged, he went to have a bite to eat in the hotel restaurant /ˈrest(ə)rɒnt/ . Being European, he expected to have both a salad fork and a dinner fork /fɔ:(r)k/ instead of the single fork on his table. This irked him, but he held his tongue. He ordered a "Patty Melt Hamburger" from the waitress.
When she brought him his meal, he expected to see a hamburger /ˈhæmˌbɜ:(r)ɡə(r)/ patty between two pieces of bread. He flew into Gaelic ( /ˈɡeɪlɪk/ or /ˈɡælɪk/ ) rage: "Listen to me! I want 'to piss ' (2) on my hamburger. OK? But just before that, I want 'to fuck' (3) on zee table! Right now! Will you do it?"
The manager /ˈmænɪdʒə(r)/ of the hotel was summoned and the garrulous /ˈɡærʊləs/ Frenchman was escorted to the door and told to go "Pound frogs somewhere else."
Daniel Doan*Paula Le* Kimmy Nguyen
NGỮ VƯNG
Vì lý do (*) tiếng Anh phát âm ( pronunciation ) khác với đánh vần ( spelling). Cho nên : Dùng từ điển điện tử như : http://www.macmillandictionary.com/dictionary/british
lập một bảng ngữ vựng với 4 cột dể bất cứ lúc nào rảnh rỗi ,chúng ta có thể ôn tập :
- đánh vần ( spelling) : bấm (4) rồi kiểm tra ở (1)
-phát âm (pronunciation) : bấm (1) rồi kiểm tra ở (4)
- xem một từ đa âm tiết có mấy âm tiết (2) - âm tiết nào nhấn mạnh
( stressed); âm tiết nào bị rút (reduced) đi như trường hợp từ
( restaurant) trong bài.
Với (3) làm quen với ký hiệu phát âm Quốc tế (IPA) tránh ghi âm bằng tiếng Việt sẽ bế tắc vì không tra được tự điển để phát âm chính xác.
1 Words | 2 Syllables | 3 IPA | 4. Pronunciation |
garrulous | gar-ru-lous | /ˈɡærʊləs/ | /garrulous/ |
hamburger | ham-bur-ger | /ˈhæmˌbɜ:(r)ɡə(r)/ | /hamburger/ |
hotel | ho-tel | /həʊˈtel/ | /hotel/ |
manager | man-ag-er | /ˈmænɪdʒə(r)/ | /manager/ |
restaurant | res-tau-rant | /ˈrest(ə)rɒnt/ | /restaurant |
Phonemic Chart Animated (Complete)
PHÁT ÂM TIẾNG ANH
to ; two ; too đều phát âm / tuː/
(1) two sheets ( tấm dra trải giường) thay vì phát âm : /ʃi:t/ /sheet/ lại phát âm là shit /ʃɪt/ /shit_1/ ( đại tiện)
(2) two pieces (mảnh/miếng) thay vì phát âm /pi:s/ /piece_1/ lại phát âm là /pɪs/ /piss_1/ ( tiểu tiện)
(3) two forks ( cái nĩa ) thay vì phát âm /fɔ:(r)k/ /fork_1/ lại phát âm là /fʌk/ /fuck_1/ ( giao cấu)
(*) Tiếng Anh có 44 âm nhưng chỉ có 26 chữ cái để viết các âm này. Vi vậy:
a/ - Một chữ cái có thể viết cho hơn một âm . Thí dụ : chữ a có thể là:
b/- Một âm có thể viết bằng hơn một chữ cái
Thí dụ : âm /^/
Monday /ˈmʌndeɪ/ âm: /monday/
Sunday : /ˈsʌndeɪ/ âm :/sunday/
Âm /ʌ/ tiếng Anh có âm Việt tương đương : /â/ ( như trong mâm cơm)
ĐÁNH VẦN VÀ PHÁT ÂM
1. Vowels /i:/ and /I/
Âm /i:/ tiếng Anh có âm Việt tương đương /i/ ( như trong đi học)
Âm /I/ tiềng Anh không có âm Việt tường đương.
âm /I/ phát âm ngắn bằng nửa âm / /i:/